Hàm MySQLi trong PHP - Nằm lòng các hàm MySQLi trong PHP
05/08/2021 00:57
MySQL là cơ sở dữ liệu nguồn mở phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất với các lý do như, thiết lập và sử dụng đơn giản, là một trong những công cụ cơ sở dữ liệu nhanh nhất. Bên cạnh đó, MySQL cũng được tích hợp chặt chẽ với PHP, điều này làm nó trở thành ứng cử viên lý tưởng cho nhiều ứng dụng web. PHP có một bộ sưu tập phong phú các hàm tích hợp sẵn để thao tác với cơ sở dữ liệu MySQL. Trong bài viết hôm nay, bạn sẽ tìm hiểu về các hàm mysqli trong PHP.
Hàm MySQLi trong PHP - Hàm mysqli_connect trong PHP
Hàm kết nối mysql trong PHP được sử dụng để kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL.
Nó có cú pháp sau.
<? php;
$ db_handle = mysqli_connect ($ db_server_name, $ db_user_name, $ db_password);
?>
Trong đó:
- “$ Db_handle” là biến tài nguyên kết nối cơ sở dữ liệu.
- “Mysqli_connect (…)” là hàm để kết nối cơ sở dữ liệu php
- “$ Server_name” là tên hoặc địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ máy chủ MySQL.
- “$ User_name” là tên người dùng hợp lệ trong máy chủ MySQL.
- “$ Password” là mật khẩu hợp lệ được liên kết với tên người dùng trong máy chủ MySQL.
Hàm MySQLi trong PHP - Hàm mysqli_select_db trong PHP
Hàm mysqli_select_db được sử dụng để chọn cơ sở dữ liệu.
Hàm này có cú pháp như sau:
<? php
mysqli_select_db ($ db_handle, $ database_name);
?>
Trong đó,
- “Mysqli_select_db (…)” là hàm lựa chọn cơ sở dữ liệu trả về true hoặc false
- “$ Database_name” là tên của cơ sở dữ liệu
- “$ Link_identifier” là tùy chọn, nó được sử dụng để chuyển vào liên kết kết nối máy chủ
Hàm MySQLi trong PHP- Hàm mysqli_query trong PHP
Hàm mysqli_query được sử dụng để thực thi các truy vấn SQL .
Hàm có thể được sử dụng để thực thi các kiểu truy vấn sau đây;
- Insert
- Select
- Update
- delete
Hàm này có cú pháp sau.
<? php
mysqli_query ($ db_handle, $ query);
?>
Trong đó,
- “Mysqli_query (…)” là hàm thực thi các truy vấn SQL.
- “$ Query” là truy vấn SQL được thực thi
- “$ Link_identifier” là tùy chọn, nó có thể được sử dụng để chuyển vào liên kết kết nối máy chủ
>>> Đọc thêm: 2 phút nằm lòng về cú pháp cơ bản trong PHP
Hàm mysqli_num_rows trong PHP
Hàm mysqli_num_rows được sử dụng để lấy số hàng được trả về từ một truy vấn chọn.
Nó có cú pháp sau.
<? php
mysqli_num_rows ($ result);
?>
Trong đó,
- “Mysqli_num_rows (…)” là hàm đếm hàng
- “$ Result” là tập kết quả mysqli_query
Hàm mysqli_fetch_array trong PHP
Hàm mysqli_fetch_array được sử dụng để tìm nạp các mảng hàng từ tập kết quả truy vấn.
Nó có cú pháp sau.
<? php
mysqli_fetch_array ($ result);
?>
Trong đó,
- “Mysqli_fetch_array (…)” là hàm để tìm nạp các mảng hàng
- “$ Result” là kết quả được trả về bởi hàm mysqli_query.
Hàm mysqli_close trong PHP
Hàm mysqli_close được sử dụng để đóng một kết nối cơ sở dữ liệu đang mở.
Nó có cú pháp sau.
<? php
mysqli_close ($ db_handle);
?>
Trong đó,
- “Mysqli_close (…)” là hàm PHP
- “$ Link_identifier” là tùy chọn, nó được sử dụng để chuyển vào tài nguyên kết nối máy chủ
>>> Đọc thêm: Rest API trong PHP - Xây dựng một Rest API đơn giản trong PHP
Đối tượng truy cập dữ liệu PDO trong PHP
PDO là một lớp cho phép chúng ta thao tác các công cụ cơ sở dữ liệu khác nhau như MySQL, PostGres, MS SQL Server, v.v.
Đoạn mã dưới đây cho thấy phương pháp truy cập cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng đối tượng PDO.
Lưu ý: đoạn mã dưới đây giả định kiến thức về ngôn ngữ SQL, mảng, xử lý ngoại lệ và vòng lặp foreach.
<?php
try {
$pdo = new PDO("mysql:host=localhost;dbname=my_personal_contacts", 'root', 'melody');
$pdo->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
$pdo->exec('SET NAMES "utf8"');
$sql_stmt = "SELECT * FROM `my_contacts`";
$result = $pdo->query($sql_stmt);
$result->setFetchMode(PDO::FETCH_ASSOC);
$data = array();
foreach ($result as $row) {
$data[] = $row;
}
print_r($data);
}
catch (PDOException $e) {
echo $e->getMessage();
}
?>
Trong đó,
- “Try {… catch…}” là khối xử lý ngoại lệ
- “$ Pdo = new PDO (“ mysql… ”tạo một phiên bản của đối tượng PDO và chuyển các trình điều khiển cơ sở dữ liệu, máy chủ và tên cơ sở dữ liệu, id người dùng và mật khẩu.
- “$ Pdo-> setAtt…” đặt thuộc tính chế độ lỗi PDO và chế độ ngoại lệ
- “$ Pdo-> execute ('SET NA…” đặt định dạng mã hóa
ODBC ODBC là từ viết tắt của Open Database Connectivity. Nó có cú pháp cơ bản sau.
<? php $ conn = odbc_connect ($ dsn, $ user_name, $ password); ?>
Trong đó,
- “Odbc_connect” là hàm tích hợp sẵn trong PHP
- “$ Dsn” là tên nguồn dữ liệu ODBC.
- “$ User_name” là tùy chọn, nó được sử dụng cho tên người dùng ODBC
- "$ Password" là tùy chọn, nó được sử dụng cho mật khẩu ODBC
Trong ví dụ dưới đây, giả sử ta có;
- Đang sử dụng hệ điều hành Windows
- Bạn đã tạo một liên kết ODBC đến cơ sở dữ liệu Microsoft Access hướng bắc có tên là Northwind
Dưới đây là mã triển khai để truy cập dữ liệu ODBC
<?php
$dbh = odbc_connect('northwind', '', '');
if (!$dbh) {
exit("Connection Failed: " . $dbh);
}
$sql_stmt = "SELECT * FROM customers";
$result = odbc_exec($dbh, $sql_stmt);
if (!$result) {
exit("Error access records");
}
while (odbc_fetch_row($result)) {
$company_name = odbc_result($result, "CompanyName");
$contact_name = odbc_result($result, "ContactName");
echo "<b>Company Name (Contact Person):</b> $company_name ($contact_name) <br>";
}
odbc_close($dbh);
?>
Kết luận:
MySQL là một quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ nguồn mở có sẵn trên hầu hết các máy chủ lưu trữ web. PHP có một bộ sưu tập phong phú các hàm tích hợp giúp đơn giản hóa việc làm việc với MySQL. Bài viết trên đã giới thiệu về các hàm MySQLi trong PHP. Hy vọng các thông tin trên hữu ích với bạn trong quá trình làm việc với ngôn ngữ lập trình này. Tìm hiểu thêm về PHP và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H.