× Giới thiệu Lịch khai giảng Tin tức Sản phẩm học viên

Từ khóa trong Java - Tìm hiểu từ A-Z các từ khóa riêng trong Java

18/05/2021 02:01

(Từ khóa trong Java) Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, có một số khái niệm cơ bản mà bạn cần biết trước khi có thể viết những chương trình cơ bản nhất, chẳng hạn như trường hợp với từ khóa trong Java.  Bài viết này giới thiệu cho bạn một trong những nguyên tắc cơ bản về Java, nơi bạn sẽ tìm hiểu về các từ khóa trong Java. Đây là một trong những đơn vị cơ bản giúp hình thành một lớp trong Java. Chúng ta hãy bắt đầu thảo luận với từ khóa trong Java là gì và một số từ khóa chính trong Java mà chúng ta thường sử dụng trong các chương trình Java của mình.

Từ khóa trong Java là gì?

Đơn vị nhỏ nhất trong lập trình Java được gọi là Token trong Java. Java có 5 token và từ khóa là một trong những token đó. Một từ khóa là một từ riêng cho các mục đích đặc biệt cho trình biên dịch Java. Chúng được dành riêng cho các mục đích đặc biệt và chúng ta không thể sử dụng chúng làm tên định danh nếu không trình biên dịch sẽ báo lỗi.

Tìm hiểu từ khóa bên Java

Trong Java. có 51 từ khóa, nhưng 2 trong số đó không được sử dụng là -goto và const. Chỉ có 49 từ khóa được sử dụng trong Java. Tất cả chúng đều có mục đích và ý nghĩa khác nhau.

Danh sách từ khóa trong Java

Dưới đây là Danh sách từ khóa trong Java.

Dưới đây là Danh sách từ khóa trong Java.

Dưới đây là Danh sách từ khóa trong Java.

Từ khóa abstract trong Java

Từ khóa trừu tượng trong Java được sử dụng khi chúng ta khai báo một lớp là một lớp trừu tượng. Tạo một lớp dưới dạng một lớp trừu tượng hạn chế chính nó tạo đối tượng của nó. Lớp trừu tượng có thể chứa cả phương thức trừu tượng hoặc không trừu tượng. Chúng ta có thể mở rộng lớp này nhưng không thể khởi tạo nó. Từ khóa được đặt trước tên lớp là:

abstract class ClassName {

  //code inside the abstract class

}

 

Từ khóa boolean trong Java

Từ khóa boolean trong Java được sử dụng để khai báo các biến của kiểu dữ liệu boolean. Nếu chúng ta khai báo bất kỳ biến nào có từ khóa boolean, thì nó sẽ chứa các giá trị boolean. Chỉ có thể có hai giá trị boolean là - true và false.

 

boolean myVar;

myVar = false;

 

Từ khóa assert trong java

Từ khóa khẳng định trong Java được sử dụng để đạt được khẳng định trong Java. Assertion giúp kiểm tra các giả định được thực hiện trong các chương trình Java. Từ khóa khẳng định được sử dụng với các biểu thức boolean theo hai cách khác nhau:

Cách đầu tiên để sử dụng từ khóa khẳng định là:

assert booleanExpression;

Cách thứ hai để sử dụng từ khóa assert là:

assert booleanExpression1: booleanExpression2;

Từ khóa trong Java break

Từ khóa break trong Java được sử dụng để ngắt từ một câu lệnh lặp của Java. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa break như một câu lệnh. Chúng ta viết trong một dòng duy nhất với dấu chấm phẩy. Khi chúng ta sử dụng nó với vòng lặp for, while hoặc do-while, luồng điều khiển sẽ đến cuối vòng lặp tương ứng. Chúng ta cũng sử dụng nó trong câu lệnh switch.

Ví dụ:

for (int num = 0; num < 10; num++)

if (num % 2 == 0) break;

Từ khóa trong Java byte

Từ khóa byte được sử dụng để định nghĩa với kiểu dữ liệu byte. Kiểu dữ liệu byte có thể giữ 8 giá trị bit.

byte myVar = 100;

Từ khóa case

Case - từ khóa trong Java được sử dụng trong các câu lệnh switch để viết các tùy chọn khác nhau. Chúng tôi viết mỗi tùy chọn với câu lệnh trường hợp và điều kiện được kiểm tra xung quanh mỗi trường hợp của câu lệnh switch.

Từ khóa catch

Từ khóa catch trong Java được sử dụng cùng với các câu lệnh try. Nó được sử dụng để bắt các ngoại lệ được tạo bởi khối try. Khối bắt không thể được sử dụng một mình; nó chỉ được sử dụng sau khối bắt.

try {

  //statements

}

catch {

  //statements

}

Từ khóa class

Từ khóa class trong Java được sử dụng để khai báo một lớp trong Java. Một lớp là một tập hợp các phương thức và thành viên dữ liệu.

class MyClass {

  //fields

  //member functions

}

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Java

Từ khóa char

Từ khóa char trong Java được sử dụng để khai báo một biến của kiểu dữ liệu char. Kiểu dữ liệu char có thể được sử dụng để chứa một giá trị của các ký tự Unicode 16-bit.

char myChar = 'T';

Từ khóa default

Từ khóa mặc định trong Java được sử dụng với các câu lệnh switch khi chúng ta muốn chỉ định khối mã mặc định. Khi không có điều kiện nào phù hợp với bất kỳ câu lệnh trường hợp nào, thì trường hợp mặc định sẽ được thực thi.

switch (expression) {

case option1:

  //statement

case option2:

  //statement

case option3:

  //statement

default:

  //statement

}

 

Từ khóa do

Từ khóa do trong Java được sử dụng trong các câu lệnh luồng điều khiển với câu lệnh while. Chúng được gọi  chung là vòng lặp do-while. Sử dụng câu lệnh do cho phép các câu lệnh lặp lại nhiều lần cho đến khi điều kiện phù hợp.

do {

  //statements

} while ( test - expression )

>>> Đọc thêm: Tệp CSV trong Java - Cách đọc tệp CSV trong Java

Từ khóa double

Từ khóa double được sử dụng để khai báo một biến có kiểu dữ liệu double. Kiểu dữ liệu kép chứa các giá trị dấu phẩy động 64 bit.

double myDouble = 344.78;

Từ khóa keyword

Từ khóa else trong Java được sử dụng như một câu lệnh ra quyết định và nó được sử dụng sau câu lệnh if. Nếu điều kiện của câu lệnh if đánh giá là false thì câu lệnh else được thực thi.

if (condition) {

  Statements

  if condition is true

}

else {

  Statement

  if condition is false

}

>>> Đọc thêm:  Lớp Wrapper trong Java - Khái niệm lập trình viên Java phải biết

Từ khóa enum

Từ khóa enum trong Java được sử dụng để chỉ định giá trị cố định của các hằng số. Với từ khóa enum, chúng ta có thể khai báo kiểu liệt kê. Enums trong Java đại diện cho một lớp có chứa một tập hợp các giá trị không đổi cố định không thể thay đổi. Chúng ta không thể khai báo một enum bên trong một phương thức nhưng chúng ta có thể khai báo nó bên trong hoặc bên ngoài lớp.

public enum Colors {

  RED,

  YELLOW,

  BLUE,

  GREEN

}

Từ khóa extends

Từ khóa extends là một từ khóa quan trọng khác trong Java được sử dụng để thừa kế lớp cha. Nếu một lớp muốn kế thừa thuộc tính từ một lớp khác, nó có thể thừa kế bằng cách sử dụng từ khóa expand. Lớp con được viết trước từ khóa expand và lớp cha được viết sau khóa expand. Chúng ta sử dụng từ khóa này để đạt được một trong những khái niệm OOPs tức là Kế thừa trong Java.

class ParentClass {

  //code inside the parent class

}

class ChildClass extends ParentClass {

  //code inside the child class’

}

Kết luận: Từ khóa trong Java là những từ đặc biệt mà chúng ta chỉ có thể sử dụng cho tình huống khi chúng được sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta đã thảo luận về từ khóa và danh sách các từ khóa trong Java. Hy vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về từ khóa trong Java và có thể áp dụng chúng trong các dự án làm việc với Java. Tìm hiểu thêm về Java và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H bạn nhé!.