Các loại toán tử trong PHP - Sơ lược về toán tử trong PHP
17/05/2021 01:59
(Các loại toán tử trong PHP) Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, toán tử là một phần không thể thiếu trong lập trình với PHP. Trong bài viết dưới đây, T3H xin giới thiệu tới bạn các loại toán tử trong PHP và sơ lược về các loại toán tử trong PHP.
Khái niệm về toán tử trong PHP
Toán tử trong Python là một ký hiệu thực hiện một phép toán trên một hoặc nhiều toán hạng. Toán hạng là một biến hoặc một giá trị mà chúng ta thực hiện phép toán.
Ví dụ ở biểu thức dưới đây 4 + 5 bằng 9. Ở đây 4 và 5 được gọi là toán hạng và + được gọi là toán tử.
Khái niệm toán tử trong PHP
Các loại toán tử trong PHP
Ngôn ngữ lập trình PHP hỗ trợ các loại toán tử sau:
- Toán tử số học
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic (hoặc quan hệ)
- Toán tử gán
- Toán tử có điều kiện (hoặc bậc ba)
Phân tích các loại toán tử trong PHP
Có các toán tử số học sau được ngôn ngữ PHP hỗ trợ:
Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20
Toán tử |
Mô tả |
Ví dụ |
+ |
Thêm hai toán hạng |
A + B sẽ cho 30 |
- |
Trừ toán hạng thứ hai với toán hạng đầu tiên |
A - B sẽ cho -10 |
* |
Nhân cả hai toán hạng |
A * B sẽ cho 200 |
/ |
Chia tử số cho tử số |
B / A sẽ cho 2 |
% |
Toán tử mô đun và phần còn lại sau một phép chia số nguyên |
B% A sẽ cho 0 |
++ |
Toán tử tăng dần, tăng giá trị số nguyên lên một đơn vị |
A ++ sẽ cho 11 |
- |
Toán tử giảm dần, giảm giá trị số nguyên đi một đơn vị |
A-- sẽ cho 9 |
>>> Đọc thêm: Mảng trong PHP - Tìm hiểu về các loại mảng trong PHP
Toán tử so sánh trong PHP
Toán tử |
Mô tả |
Ví dụ |
== |
Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. |
(A == B) không đúng. |
! = |
Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu các giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành true. |
(A! = B) là đúng. |
> |
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. |
(A> B) là không đúng. |
< |
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. |
(A <B) là đúng. |
> = |
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. |
(A> = B) là không đúng. |
<= |
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. |
(A <= B) là đúng. |
>>> Đọc thêm: Cookie trong PHP - Tại sao phải sử dụng cookie trong PHP
Toán tử logic trong PHP
Toán tử logic |
Mô tả |
Ví dụ |
and |
Được gọi là toán tử logic AND. Nếu cả hai toán hạng đều đúng thì điều kiện trở thành đúng. |
(A và B) là đúng. |
or |
Được gọi là Toán tử logic OR. Nếu bất kỳ toán hạng nào trong hai toán hạng khác 0 thì điều kiện trở thành true. |
(A hoặc B) là đúng. |
&& |
Được gọi là toán tử logic AND. Nếu cả hai toán hạng đều khác 0 thì điều kiện trở thành true. |
(A && B) là đúng. |
|| |
Được gọi là Toán tử logic HOẶC. Nếu bất kỳ toán hạng nào trong hai toán hạng khác 0 thì điều kiện trở thành true. |
(A || B) là đúng. |
! |
Được gọi là Toán tử logic NOT. Sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng của nó. Nếu một điều kiện là đúng thì toán tử logic NOT sẽ sai. |
! (A && B) là sai. |
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình PHP
Toán tử gán trong PHP
Toán tử |
Mô tả |
Ví dụ |
= |
Toán tử gán đơn giản, Gán giá trị từ toán hạng bên phải sang toán hạng bên trái |
C = A + B sẽ gán giá trị của A + B vào C |
+ = |
Thêm toán tử gán AND, Nó thêm toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C + = A tương đương với C = C + A |
- = |
Trừ toán tử gán AND, Nó trừ toán hạng bên phải khỏi toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C - = A tương đương với C = C - A |
* = |
Nhân toán tử gán AND, Nó nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C * = A tương đương với C = C * A |
/ = |
Toán tử gán AND, Nó chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C / = A tương đương với C = C / A |
% = |
Toán tử gán mô-đun AND, Cần mô-đun sử dụng hai toán hạng và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C% = A tương đương với C = C% A |
Toán tử điều kiện trong PHP
Có một toán tử nữa được gọi là toán tử điều kiện. Toán tử này sẽ đánh giá giá trị của một biểu thức là đúng hay sai và sau đó thực hiện lệnh tùy thuộc vào kết quả đánh giá. Cú pháp của toán tử điều kiện này như sau:
Toán tử |
Mô tả |
Ví dụ |
? : |
Biểu thức điều kiện |
Nếu điều kiện ?: là đúng thì giá trị X: sẽ ngược lại với giá trị Y |
Mức độ ưu tiên các loại toán tử trong PHP
Mức độ ưu tiên của các loại toán tử trong PHP xác định nhóm các thuật ngữ trong một biểu thức. Điều này ảnh hưởng đến cách một biểu thức được thực hiện. Một số toán tử nhất định có quyền ưu tiên cao hơn những toán tử khác; ví dụ, toán tử nhân có mức độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.
Ví dụ trong biểu thức x = 7 + 3 * 2; Ở đây x được gán 13, không phải 20 vì toán tử * có mức độ ưu tiên cao hơn + nên trước tiên nó sẽ được nhân với 3 * 2 và sau đó mới cộng thêm 7.
Ở đây các toán tử có mức độ ưu tiên cao nhất xuất hiện ở đầu bảng, những toán tử có mức độ ưu tiên thấp nhất xuất hiện ở cuối bảng. Trong một biểu thức, các toán tử có mức độ ưu tiên cao hơn sẽ được thực hiện đầu tiên.
Thể loại |
Toán tử |
Thứ tự |
Một ngôi |
! ++ - |
Phải sang trái |
Phép nhân |
* /% |
Trái sang phải |
Phép cộng |
+ - |
Trái sang phải |
Quan hệ |
<<=>> = |
Trái sang phải |
Bình đẳng |
==! = |
Trái sang phải |
Logic AND |
&& |
Trái sang phải |
Logic Or |
|| |
Trái sang phải |
Có điều kiện |
?: |
Phải sang trái |
Gán |
= + = - = * = / =% = |
Phải sang trái |
Kết luận: Trên đây là lý thuyết về các loại toán tử trong PHP cùng thứ tự ưu tiên để thực hiện các loại toán tử. Hy vọng bạn đã có thể hiểu rõ về toán tử trong PHP và có thể áp dụng chúng khi làm việc với ngôn ngữ này. Tìm hiểu thêm về ngôn ngữ PHP và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H bạn nhé!.
Nguồn tham khảo: tutorialspoint.