× Giới thiệu Lịch khai giảng Tin tức Sản phẩm học viên

Mảng trong PHP - Tìm hiểu về các loại mảng trong PHP

12/05/2021 01:40

(Mảng trong PHP) Bên cạnh các thành phần khác như list, strings thì array - hay còn gọi là mảng cũng là một yếu tố không thể thiếu khi tìm hiểu về lập trình PHP. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mang trong PHP, các loại mảng trong PHP cùng các ví dụ cụ thể đi kèm.

Khái niệm về mảng trong PHP

Mảng trong PHP là một kiểu cấu trúc dữ liệu cho phép người dùng lưu trữ nhiều phần tử của kiểu dữ liệu tương tự dưới một biến duy nhất, do đó giúp chúng ta tiết kiệm công sức tạo một biến khác nhau cho mọi dữ liệu.  Ví dụ, nếu bạn muốn lưu trữ 100 số thì thay vì xác định 100 biến, bạn dễ dàng xác định một mảng có độ dài 100.

Khái niệm mảng trong Java

Khái niệm mảng trong PHP

Các mảng rất hữu ích để tạo danh sách các phần tử có kiểu tương tự, có thể được truy cập bằng cách sử dụng chỉ mục hoặc khóa của chúng. Giả sử chúng ta muốn lưu trữ năm tên và in chúng tương ứng. Điều này có thể dễ dàng thực hiện bằng cách sử dụng năm biến chuỗi khác nhau. Nhưng nếu thay vì năm, con số tăng lên một trăm, thì người dùng hoặc nhà phát triển sẽ thực sự khó tạo ra nhiều biến khác nhau như vậy. 

Ở đây mảng hoạt động và giúp chúng ta lưu trữ mọi phần tử trong một biến duy nhất và cũng cho phép truy cập dễ dàng bằng cách sử dụng chỉ mục hoặc khóa. Một mảng được tạo bằng hàm array () trong PHP.

>>> Đọc thêm: Cookie trong PHP - Tại sao phải sử dụng Cookie trong PHP?

Các loại mảng trong Python

Về cơ bản, có ba loại mảng trong Python, giá trị của mảng sẽ được truy cập bằng cách sử dụng ID còn được gọi là chỉ số mảng như sau:

  • Mảng được lập chỉ mục hoặc Mảng số: Mảng có chỉ mục số nơi các giá trị được lưu trữ tuyến tính.
  • Mảng liên kết: Mảng có chỉ mục chuỗi trong đó thay vì lưu trữ tuyến tính, mỗi giá trị có thể được gán một khóa cụ thể.
  • Mảng đa chiều: Mảng chứa một hoặc nhiều mảng bên trong nó và có thể được truy cập thông qua nhiều chỉ số.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu vòng lặp trong PHP

Mảng số 

Loại mảng này có thể được sử dụng để lưu trữ bất kỳ loại phần tử nào, nhưng chỉ mục luôn là một số. Theo mặc định, chỉ mục bắt đầu từ 0. Các mảng này có thể được tạo theo hai cách khác nhau như trong ví dụ sau:

<?php 




// One way to create an indexed array 

$name_one = array("Zack", "Anthony", "Ram", "Salim", "Raghav"); 




// Accessing the elements directly 

echo "Accessing the 1st array elements directly:\n"; 

echo $name_one[2], "\n"; 

echo $name_one[0], "\n"; 

echo $name_one[4], "\n"; 




// Second way to create an indexed array 

$name_two[0] = "ZACK"; 

$name_two[1] = "ANTHONY"; 

$name_two[2] = "RAM"; 

$name_two[3] = "SALIM"; 

$name_two[4] = "RAGHAV"; 




// Accessing the elements directly 

echo "Accessing the 2nd array elements directly:\n"; 

echo $name_two[2], "\n"; 

echo $name_two[0], "\n"; 

echo $name_two[4], "\n"; 




?> 

 

Output

Accessing the 1st array elements directly:

Ram

Zack

Raghav

Accessing the 2nd array elements directly:

RAM

ZACK

RAGHAV

>>> Tham khảo khóa học lập trình PHP

Mảng liên kết trong PHP

Mảng kết hợp rất giống với mảng số về mặt chức năng nhưng chúng khác nhau về chỉ mục của chúng. Mảng liên kết sẽ có chỉ mục của chúng dưới dạng chuỗi để bạn có thể thiết lập một liên kết chặt chẽ giữa khóa và giá trị.

Mảng liên kết trong Java

Mảng liên kết trong PHP

Ví dụ, để lưu trữ lương của nhân viên trong một mảng, một mảng được lập chỉ mục bằng số sẽ không phải là lựa chọn tốt nhất. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng tên nhân viên làm khóa trong mảng liên kết của bạn và giá trị sẽ là mức lương tương ứng của họ.

Lưu ý: Không để mảng liên kết trong dấu ngoặc kép khi in nếu không nó sẽ không trả về giá trị nào.

Ví dụ về  mảng liên kết:

     

 <?php

         /* First method to associate create array. */

         $salaries = array("mohammad" => 2000, "qadir" => 1000, "zara" => 500);

         

         echo "Salary of mohammad is ". $salaries['mohammad'] . "<br />";

         echo "Salary of qadir is ".  $salaries['qadir']. "<br />";

         echo "Salary of zara is ".  $salaries['zara']. "<br />";

         

         /* Second method to create array. */

         $salaries['mohammad'] = "high";

         $salaries['qadir'] = "medium";

         $salaries['zara'] = "low";

         

         echo "Salary of mohammad is ". $salaries['mohammad'] . "<br />";

         echo "Salary of qadir is ".  $salaries['qadir']. "<br />";

         echo "Salary of zara is ".  $salaries['zara']. "<br />";

      ?>

   

   </body>

</html>

Output:

Salary of mohammad is 2000

Salary of qadir is 1000

Salary of zara is 500

Salary of mohammad is high

Salary of qadir is medium

Salary of zara is low

Mảng đa chiều

Trong mảng đa chiều mỗi phần tử trong mảng chính cũng có thể là một mảng. Và mỗi phần tử trong mảng con có thể là một mảng,... Các giá trị trong mảng đa chiều được truy cập bằng cách sử dụng nhiều chỉ mục.

Thí dụ

<?php 




// Defining a multidimensional array 

$favorites = array( 

array( 

"name" => "Dave Punk", 

"mob" => "5689741523", 

"email" => "davepunk@gmail.com", 

), 

array( 

"name" => "Monty Smith", 

"mob" => "2584369721", 

"email" => "montysmith@gmail.com", 

), 

array( 

"name" => "John Flinch", 

"mob" => "9875147536", 

"email" => "johnflinch@gmail.com", 

) 

); 

// Accessing elements 

echo "Dave Punk email-id is: " . $favorites[0]["email"], "\n"; 

echo "John Flinch mobile number is: " . $favorites[2]["mob"]; 

?> 

Output

Marks for mohammad in physics : 35

Marks for qadir in maths : 32

Marks for zara in chemistry : 39

Kết luận: Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu về mảng trong PHP, các loại mảng trong PHP cùng các ví dụ cụ thể đi kèm. Hy vọng bài viết này sẽ là tư liệu hữu ích cho bạn cho quá trình lập trình với PHP. Cùng tìm hiểu về lập trình PHP và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tạiViện công nghệ thông tin T3H bạn nhé!