Bộ câu hỏi phỏng vấn PHP cho lập trình viên năm 2023
24/09/2021 01:28
Hypertext Preprocessor còn được gọi là PHP là ngôn ngữ kịch bản được sử dụng rộng rãi, đặc biệt được sử dụng cho phát triển web và có thể được nhúng vào HTML và hết được thực thi trong máy chủ. Ngôn ngữ mã nguồn mở này được tạo vào năm 1994 và đang được quản lý bởi PHP Group. Ngôn ngữ này có thể chạy trên nhiều nền tảng như Windows, Linux, MacOSX và tương thích với hầu hết máy chủ được sử dụng ngày nay như Apache và IIS, ngôn ngữ này cũng hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu. Nếu bạn mong muốn trở thành một lập trình viên PHP, dưới đây là danh sách các câu hỏi phỏng vấn PHP ở mức cơ bản để bắt đầu hành trình trở thành LTV PHP của bạn!
- Câu hỏi phỏng vấn PHP ở mức cơ bản
- Câu hỏi: PHP là gì?
- Câu hỏi: Giải thích sự khác biệt giữa $message và $$message?
- Câu hỏi: Giải thích về hằng số ma thuật trong PHP
- Câu hỏi: Giải thích hàm Isset()?
- Câu hỏi: Giải thích các hàm array khác nhau trong PHP
- Câu hỏi: Sự khác biệt giữa mảng được lập chỉ mục và mảng kết hợp
- Câu hỏi: Giải thích các hàm chuỗi PHP khác nhau?
- Câu hỏi: Giải thích sự khác biệt giữa request và include?
Câu hỏi phỏng vấn PHP ở mức cơ bản
Câu hỏi: PHP là gì?
Câu hỏi phỏng vấn PHP thường gặp nhất là PHP là gì? PHP là một ngôn ngữ kịch bản có mục đích chung, chủ yếu được triển khai bằng C và C++, phù hợp cho việc phát triển web. Nó là một ngôn ngữ có hiệu suất cao vì mã không cần được biên dịch trước khi thực thi. PHP là mã nguồn mở miễn phí và có thể dễ dàng học được. Ngôn ngữ cũng tiết kiệm chi phí vì hầu hết các máy chủ lưu trữ web hỗ trợ PHP theo mặc định. PHP là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất năm 2020. Cú pháp mã PHP như sau:
<?PHP
echo 'Good morning';
?>
Câu hỏi: Giải thích sự khác biệt giữa $message và $$message?
$message là biến thông thường với tên và giá trị cố định, trong khi $message là một biến tham chiếu, lưu trữ dữ liệu về biến. Giá trị của thông báo $$ có thể thay đổi khi giá trị của biến thay đổi.
Câu hỏi: Giải thích về hằng số ma thuật trong PHP
Hằng số ma thuật bắt đầu bằng dấu gạch dưới kép và là những hằng số được xác định trước mà có thể thay đổi được giá trị dựa trên ngữ cảnh và cách sử dụng. Có 9 hằng số ma thuật trong PHP:
__LINE__, __FILE__, __DIR__, __FUNCTION__, __CLASS__, __TRAIT__, __METHOD__, __NAMESPACE__, ClassName::class
Câu hỏi: Giải thích các kiểu dữ liệu khác nhau của PHP
Có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong PHP
- String: một chuỗi ký tự
- Float: dấu thập phân, ví dụ: 3.1456
- Integer: một số nguyên, ví dụ:12
- Boolean: đại diện cho hai giá trị đúng -sai
- Object: Lưu giữ các giá trị của các kiểu dữ liệu khác nhau vào một thực thể duy nhất, ví dụ: apple= new fruit()
- Array: lưu trữ nhiều giá trị cùng kiểu, ví dụ: array (“red”, “yellow”, “blue”)
- NULL: khi không có giá trị nào được gán NULL. Ví dụ: $msg=NULL;
>>> Đọc thêm: Vòng lặp trong PHP - Giải mã thông tin về vòng lặp Loop trong PHP
Câu hỏi: Giải thích hàm Isset()?
Hàm Isset() kiểm tra một biến cụ thể có được đặt và có giá trị khác NULL hay không. Hàm trả về Boolean - false nếu biến không được đặt hoặc true nếu biến được đặt. Hàm có thể kiểm tra nhiều giá trị Isset (var1, var2. var3…)
Câu hỏi: Giải thích các hàm array khác nhau trong PHP
Có nhiều hàm mảng, tất cả đều là một phần của PHP core:
Array Function |
Mô tả |
array() |
tạo mảng |
array_dif() |
so sánh mảng và trả về sự khác nhau của các giá trị |
array_keys() |
trả về tất cả các khóa của mảng |
array_reverse() |
đảo ngược một mảng |
array_search() |
tìm kiếm giá trị và trả về khóa tương ứng |
array_slice() |
trả về một phần cụ thể của mảng |
array_sum() |
tính tổng tất cả giá trị của một mảng |
count() |
đếm số phần tử của mảng |
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình PHP
Câu hỏi: Sự khác biệt giữa mảng được lập chỉ mục và mảng kết hợp
Indexed array |
Associative Array |
Có các phím số hoặc chỉ mục. |
Mỗi khóa đều có giá trị của nó. |
Các chỉ mục bắt đầu bằng 0 và được gán tự động. |
Các khóa được gán theo cách thủ công và cũng có thể là chuỗi. |
Ví dụ, $fruits = array(“orange”, “apple”, banana); ở đây, cam là $ trái cây [0], táo là $ trái cây [1] và chuối là $ trái cây [2] |
Ví dụ, $ empdetails = array (“Sam” => 1200 , “Mike” => 1201 , “Mac” => 1202 ); ở đây, các giá trị riêng lẻ có thể được truy cập như, $ empdetails [“Sam”] = “1200”; Tương tự, những người khác |
Câu hỏi: Giải thích các hàm chuỗi PHP khác nhau?
PHP cho phép nhiều hoạt động chuỗi. Một số hàm chuỗi phổ biến là:
Hàm |
Mô tả |
Ví dụ sử dụng |
each() |
xuất một hoặc nhiều chuỗi |
echo "Welcome to hackr.io" |
explode() |
ngắt chuỗi thành mảng |
$mystr = “welcome to hackr.io” explode(“ ”, $mystr) |
Itrim() |
loại bỏ các ký tự hoặc khoảng trắng thừa từ phía bên trái của chuỗi |
ltrim($mystr, "…. hello") |
parse_str() |
Phân tích cú pháp chuỗi truy vấn thành các biến |
parse_str("empId=1234&name=Sam"); |
str_replace() |
thay thế các ký tự được chỉ định của một chuỗi |
str_replace("mysite","hackr.io","Welcome to mysite"); |
str_split() |
chia chuỗi thành mảng ký tự |
str_split("welcome") |
str_word_count() |
số từ của chuỗi |
str_word_count("my name is sam"); result = 4 |
strlen() |
tính toán độ dài của chuỗi |
strlen("welcome"); result = 7 |
strncmp() |
so sánh một số ký tự đầu tiên của một chuỗi |
strncmp("welcome to mysite","welcome to hackr.io", 11); |
Câu hỏi: Giải thích sự khác biệt giữa request và include?
Trả lời: Cả hai request và include đều là các cấu trúc và có thể được gọi mà không có dấu ngoặc đơn: include myfile.php
Tuy nhiên, nếu không tìm thấy tệp sẽ được đưa vào, thì include sẽ đưa ra cảnh báo và tập lệnh sẽ tiếp tục chạy. Yêu cầu sẽ đưa ra một lỗi nghiêm trọng và tập lệnh sẽ dừng lại ở đó. Nếu một tệp quan trọng đối với tập lệnh, thì cần phải sử dụng lệnh, nếu không thì tệp đó có thể được sử dụng.
Kết luận: Trên đây là bộ câu hỏi phỏng vấn PHP từ cơ bản. Hy vọng các bạn thấy các thông tin trên hữu ích và có thể hỗ trợ bạn trong vòng phỏng vấn sắp tới. Nếu chưa sẵn sàng, đừng ngại ngần tham khảo các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H để trau dồi thêm kiến thức bạn nhé!