Literals trong Java - Khái niệm lập trình viên Java cần biết
07/04/2021 01:41
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những nguyên tắc cơ bản nhất của Java mà mọi người học Java phải biết . Đó chính là Literals - Literals trong Java đại diện cho nhiều loại giá trị khác nhau. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm Literals và các loại Literals trong Java.
Mục lục
Khái niệm Literals và các loại Literals trong Java
Literals trong Java
Literals là các mục dữ liệu có giá trị cố định hoặc không đổi. Do đó, chúng ta cũng gọi Literals là hằng số trong Java. Nó có thể đại diện cho nhiều loại giá trị khác nhau như giá trị số, ký tự, boolean hoặc chuỗi. Chúng ta có thể gán các ký tự cho bất kỳ kiểu dữ liệu nguyên thủy nào trong số 8 kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java. Ví dụ, hãy xem xét một ví dụ mà bạn thường xuyên sử dụng trong các chương trình của mình như sau:
int number = 20;
Ở đây number là một biến số nguyên và chúng ta đã gán giá trị 20 cho nó. Ở đây 20 là một literals.
Ví dụ về Literal trong lập trình
Các loại Literals trong Java
Java có 6 loại Literals như sau:
Java Integer Literals - số nguyên
Literals số nguyên là các số nguyên không chứa bất kỳ phần phân số hoặc hàm mũ nào. Chúng có thể là âm hoặc dương hoặc có thể không chứa dấu hiệu.
Quy tắc để viết một số nguyên là phải có ít nhất một chữ số và không được có bất kỳ dấu thập phân nào. Trong một Literals có thể có ký hiệu dương hoặc âm. Nếu không có ký hiệu, một số sẽ được coi là một số dương. Trong literal số nguyên không có dấu phẩy.
Literal số nguyên được chia làm ba loại:
Java Literal số nguyên thập phân
Literal số nguyên thập phân là một chữ số nguyên chứa các chữ số từ 0 đến 9. Chúng ta có thể coi một dãy chữ số là một số nguyên thập phân trừ khi nó bắt đầu bằng 0 chữ số.
Ví dụ:
1256, 67, +98, -54 là một số chữ số nguyên thập phân hợp lệ. Nhưng số 0987 không phải là một số nguyên thập phân hợp lệ theo nghĩa đen.
Thí dụ:
int x1 = 100; // Một ký tự thập phân hợp lệ
int x2 = -467; // Một hằng số thập phân âm
int x3 = 089; // Không phải là chữ thập phân
Java Literal số nguyên bát phân
Một ký tự số nguyên Bát phân là một ký tự chứa sự kết hợp của các chữ số từ 0 đến 7. Chuỗi các ký tự như vậy luôn bắt đầu bằng 0 chữ số. Ví dụ, một số nguyên thập phân 8 có thể được viết dưới dạng 010 ở dạng số bát phân. Và 49 trong số thập phân có thể được viết là 061 dưới dạng một số nguyên bát phân theo nghĩa đen. Đảm bảo rằng khi viết các ký tự bát phân, chúng phải luôn bắt đầu bằng 0 và không được chứa bất kỳ 8 hoặc 9 nào trong đó, vì 8 và 9 đều là các chữ số bát phân không hợp lệ.
Thí dụ:
int x1 = 0765; // Hằng số bát phân
int x2 = 0987; // Không hợp lệ vì nó chứa 8 và 9
>>> Đọc thêm: Các biến trong Java - Tìm hiểu về các loại biến trong Java
Java Literal số nguyên hệ thập lục phân (cơ số 16)
Một chuỗi các chữ số bắt đầu bằng 0x hoặc 0X thuộc loại chữ số nguyên hệ thập lục phân. Trong các chữ như vậy có thể có sự kết hợp của các chữ số từ 0 đến 9 và cũng có thể có các ký tự trong bảng chữ cái từ A đến F. Chúng ta có thể sử dụng cả chữ hoa và chữ thường. Tất cả các chữ cái khác ngoài A đến F đều là bất hợp pháp. Ví dụ, số nguyên thập phân 12 có thể được viết dưới dạng 0XC ở dạng thập lục phân.
Ví dụ:
int x1 = 0x54; // Số nguyên thập lục phân
int x2 = -0X6BF8; // Chữ thập lục phân số âm hợp lệ
Output:
The value of Decimal literal is: 561
The value of Octal literal is: 644
The value of Hexa-decimal literal is: 7162
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Java Web
Literals Floatings trong Java
Literals Floating là các chữ có phần thập phân và dấu thập phân trong đó. Chúng còn được gọi là Literals thực sự. Chúng ta có thể viết chúng dưới hai dạng - hoặc ở dạng phân số hoặc ở dạng hàm mũ. Chúng ta không thể chỉ định chúng theo giá trị bát phân hoặc thập lục phân; chúng chỉ có thể ở dạng thập phân. Có một dấu thập phân (.) Giữa các chữ số.
Quy tắc để viết một floating Literal là: Nó phải ở dạng phân số chứa ít nhất một chữ số trước dấu thập phân và ít nhất một chữ số sau dấu thập phân. Cũng có thể có một dấu dương (+) hoặc âm (-) trước một Literals Floating. Một Literals thực hoặc Floating literal không có bất kỳ dấu hiệu nào được coi là số dương.
Một số ví dụ về Literals Floating hợp lệ trong Java:
2.0, 16.7, -13.0, -0.00987
Một số Literals Floating không hợp lệ là:
7 (Không có dấu thập phân)
- (Không có chữ số sau chữ số thập phân)
+14/6 (/ - ký hiệu không hợp lý được sử dụng)
17.257,87 (Hai dấu thập phân)
34.789,50 (Không được phép sử dụng dấu phẩy)
Boolean Literals trong Java
Khái niệm Boolean Literals trong Java
Các ký tự Boolean chỉ có hai giá trị - đúng và sai. Chúng chỉ chứa các giá trị Boolean. Chúng được sử dụng để gán các biến cờ hoặc khi cần kiểm tra bất kỳ điều kiện nào. Chữ Boolean không thể nhận bất kỳ giá trị nào ngoài true và false. Chúng ta phải sử dụng kiểu dữ liệu boolean.
Ví dụ:
boolean b1 = true; // giá trị boolean hợp lệ boolean
b2 = false; // giá trị boolean hợp lệ boolean
b3 = 5; // giá trị boolean không hợp lệ
Java String Literals
Các chuỗi ký tự đại diện cho nhiều ký tự. Một chuỗi không hoặc nhiều ký tự được viết trong dấu ngoặc kép ”” được gọi là chuỗi. Mỗi ký tự trong một chuỗi ký tự cũng có thể đại diện cho một chuỗi thoát. Tất cả các String-Literal đều thuộc lớp String.
Ví dụ: Một số ký tự chuỗi hợp lệ là:
String s = “Abc”
String s = “TechVidvan”
String s = “I love my country”
String s = “Rita\’s book” // \’ is an escape sequence
String s = “\ab” //\a is escape sequence
Một số ví dụ không hợp lệ như sau:
String s = HelloWorld; //No Double quotes
String s = ‘TechVidvan’; //Single quote not allowed
Kết luận: Tóm lại, Literal trong Java rất hữu ích để cung cấp giá trị cho các biến. Chúng ta có thể gán giá trị cho các biến theo kiểu dữ liệu của chúng. Có 6 loại Literal trong Java, trong bài viết này, T3H giới thiệu tới bạn 3 loại Literals thương dùng. Hy vọng bạn có thể tận dụng các thông tin này trong quá trình làm việc với Literals trong Java. Tìm hiểu thêm về lập trình Java và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại T3H.