String trong Java - Tìm hiểu về chuỗi và các phương thức chuỗi trong Java
27/04/2021 01:38
Tương tự như các kiểu dữ liệu quan trọng khác trong Java, String trong Java là kiến thức mà bất kỳ lập trình viên nào cũng cần nằm lòng trước khi đi vào thực chiến trong các dự án với ngôn ngữ này. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về String trong Java cùng một số ví dụ minh họa đi kèm.
Mục lục
- Khái niệm String trong Java
- Phương thức của String trong Java
- Phương thức int length()
- Phương thức char charAt (int index)
- Phương thức String concat (String string1)
- Phương thức chuỗi con (int beginIndex)
- Phương thức chuỗi con (int beginIndex, int endIndex)
- Phương thức int CompareTo (String string1, String string2)
- Phương thức String toLowerCase ()
- Phương thức string trim ()
Khái niệm string trong Java
Khái niệm String trong Java
String được định nghĩa là một chuỗi hoặc một mảng ký tự. String trong Java không phải là một kiểu dữ liệu nguyên thủy mà là một đối tượng của lớp class String. String trong Java là một trong những lớp phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong lập trình Java. String là một mảng các ký tự, và do bản chất của mảng là bất biến nền String là một đối tượng bất biến, có nghĩa là chúng không đổi và không thể thay đổi sau khi tạo đối tượng.
Cú pháp cơ bản để khai báo String trong Java:
String <String_variable_name> = “<sequence_Of_Strings>” ;
Ví dụ:
String myString = “Hello World” ;
Làm việc với String trong Java
Trong Java, bạn có thể làm việc với dữ liệu ký tự, có thể là ký tự đơn hoặc một nhóm ký tự (Chuỗi) theo 4 cách dưới đây:
Lớp ký tự
Lớp này là một lớp wrapper mà đối tượng chứa dữ liệu ký tự đơn
Lớp chuỗi
Nó là một lớp mà các cá thể hoặc đối tượng của nó có thể chứa chuỗi không thay đổi hoặc không đổi (chuỗi bất biến)
Lớp StringBuffer
Các cá thể hoặc đối tượng của nó bằng có thể chứa các chuỗi có thể thay đổi
Lớp StringBuilder
Lớp này tượng tự như lớp StringBuffer, chứa một chuỗi các Chuỗi có thể thay đổi nhưng linh hoạt hơn lớp StringBuffer vì nó cung cấp nhiều tính năng sửa đổi hơn.
Tạo string trong Java
Có 2 cách để tạo một đối tượng Chuỗi:
Bằng cách sử dụng một chuỗi ký tự
Đây là cách phổ biến nhất để tạo Chuỗi. Java String có thể được tạo chỉ bằng cách sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ -
String line = “Welcome to TechVidvan Java Tutorial” ;
Qua dòng này, trình biên dịch tạo một đối tượng chuỗi trong nhóm chuỗi với giá trị của nó là “Welcome to TechVidvan Java Tutorial”.
Bằng cách sử dụng từ khóa “new”
Java String cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng một từ khóa mới với hàm tạo String.
Ví dụ:
String line = new String(“Welcome to TechVidvan Java Tutorial”);
>>> Đọc thêm: Regex trong Java - Tìm hiểu nhanh về biểu thức chính quy trong Java
Phương thức của String trong Java
Phương thức String trong Java
Phương thức của lớp String được sử dụng để lấy thông tin về đối tượng và được biết như phương thức truy cập được sử dụng để thực hiện hoạt động trên chuỗi. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số phương thức quan trọng của lớp String một cách chi tiết với các ví dụ đi kèm.
Phương thức int length()
Phương thức này trả về chiều dài của chuỗi - là số ký tự của một chuỗi
stringName.length( ) ;
Phương thức char charAt (int index)
Chúng ta sử dụng phương thức charAT trả lại giá trị ký tự tại một vị trí chính xác (chỉ mục) của một chuỗi.
Phương thức String concat (String string1)
Phương thức concat () được sử dụng để nối hoặc thêm hai chuỗi vào một chuỗi duy nhất. Phương thức này gắn đối số String của nó vào đối số chuỗi được chỉ định và trả về một thể hiện mới của lớp String.
Cú pháp:
string1.concat(string2);
>>> Đọc thêm: Mảng trong Java - Tìm hiểu về mảng cho người mới bắt đầu
Phương thức chuỗi con (int beginIndex)
Phương thức chuỗi con với một đối số duy nhất được sử dụng để tạo các đối tượng hoặc thể hiện mới của lớp String từ các thể hiện hiện có của String. Phương thức trả về chuỗi con từ chỉ mục được truyền dưới dạng đối số cho phương thức.
sentence.substring(beginIndex) ;
Phương thức chuỗi con (int beginIndex, int endIndex)
Phương thức chuỗi con với hai đối số được sử dụng để tạo các đối tượng hoặc thể hiện mới của lớp String từ các thể hiện hiện có của String. Phương thức trả về Chuỗi mới bằng cách sử dụng phạm vi chỉ mục bắt buộc (bao gồm chỉ mục bắt đầu và không bao gồm chỉ mục kết thúc).
sentence.substring(beginIndex, endIndex) ;
Phương thức int CompareTo (String string1, String string2)
Khi chúng ta sử dụng phương thức CompareTo (), phương thức này trả về một số nguyên cho biết so sánh từ vựng (theo thứ tự bảng chữ cái) của hai chuỗi. Kết quả là âm nếu giá trị chữ cái tương đối của ký tự cụ thể của chuỗi đầu tiên nhỏ hơn giá trị của ký tự của chuỗi thứ hai trên cùng một vị trí. Và nó là dương nếu chuỗi đầu tiên lớn hơn về mặt từ vựng so với chuỗi thứ hai. Nếu cả hai chuỗi đều giống nhau, thì giá trị không (0) được trả về.
string1.compareTo(string2) ;
Phương thức String toLowerCase ()
Phương thức toLowerCase () chuyển đổi tất cả các ký tự của một chuỗi nhất định thành chữ thường.
sentence.toLowerCase() ;
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Java
Phương thức string trim ()
Phương thức này trả về Chuỗi mới sau khi loại bỏ khoảng trắng ở cả hai đầu. Nó không ảnh hưởng đến khoảng trắng ở giữa Chuỗi.
sentence.trim() ;
Kết luận: String đóng một vai trò rất quan trọng trong lập trình Java. Java cung cấp một lớp String để thao tác và thực hiện các hoạt động trên chuỗi. Trong bài viết này, chúng ta đã nghiên cứu lớp String thuộc gói java.lang. Chúng ta cũng đã đề cập đến các phương pháp thiết yếu hữu ích khi xử lý Chuỗi cùng với cú pháp và mã mẫu của chúng.
Bài viết này sẽ giúp bạn viết các chương trình Java liên quan đến Chuỗi. Hy vọng bạn có thể hiểu rõ về String trong Java và cách làm việc với string trong các dự án sắp tới của bạn. Tìm hiểu thêm về Java và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tạiViện công nghệ thông tin T3Hbạn nhé!